gia hạn sổ đỏ
Ưu điểm: Hỗ trợ cho vay với hạn mức lớn, đạt tới 3 tỷ đồng (vay kinh doanh) và 80% nhu cầu vốn với các mục đích vay khác. Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietinbank từ 7%/năm. Kỳ hạn vay dài và linh hoạt. Lãi suất trả góp theo tháng, tính theo dư nợ giảm dần.
Sổ đỏ. Sổ hồng. Ý nghĩa - Sổ đỏ là tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất (theo Khoản 20 Điều 4 Luật Đất đai 2003) - Sổ hồng là tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử
2. Cần xác thực được sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sở hữu đất) Có nhiều mảnh đất ở Đồng Nai được mua bán khi không có sổ đỏ, tuy được giá bán rẻ hơn nhưng lại tiềm ẩn nhiều vấn đề phát sinh sau này.
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ, sổ hồng lần đầu không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Vậy xin hỏi, tôi có phải gia hạn sổ đỏ hay không? Xin cảm ơn! Trả lời: Theo thông tin mà bạn cung cấp thì mảnh đất của bố bạn để lại thuộc trường hợp sử dụng đất có thời hạn. Trước đây, pháp luật quy định thời hạn giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi
mimpi melihat orang yang sudah meninggal menurut islam. Luật sư Luyện Ngọc Hùng 13-02-2023 Tư vấn luật Đất đai , 131 Lượt xem Gia hạn sổ đỏ trình tự và thủ tục như thế nào? Các trường hợp xin gia hạn sổ đỏ quyền sử dụng đất. Các loại thuế, lệ phí phải nộp khi làm thủ tục gia hạn sổ đỏ đất nông nghiệp. Cùng Luật Hùng Sơn theo dõi bài viết sau. Các trường hợp xin gia hạn quyền sử dụng đất Trường hợp 1 Trường hợp tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 74 nghị định 43/2014/NĐ-CP. Khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Khi hết thời gian sử dụng đất sẽ cần làm đơn, thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất như sau Nếu là điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư; Nếu xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư. Nếu dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì thời hạn sử dụng đất được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án; Trường hợp 2 Trường hợp gia hạn quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất. Khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. Nhưng nếu như có nhu cầu xác nhận tờ khai mốc thời gian sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất theo thủ tục chung. Gia hạn sổ đỏ trình tự và thủ tục như thế nào? Thủ tục xin gia hạn sổ đỏ sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013. Trình tự, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sau Bước 1 Nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên môi trường. *Loại 1 Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế gồm có – Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; – Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; – Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; – Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính nếu có. *Loại 2 Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu gồm có – Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; – Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Bước 2 Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của người xin gia hạn đất hết thời hạn sử dụng Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình UBND cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất. Bước 3 Nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính Trong trường hợp được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường. Bước 4 Trao sổ đỏ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất. * Đối với trường hợp được gia hạn sử dụng văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND xã để trao lại nếu như người gia hạn nộp hồ sơ tại cấp xã; * Đối với trường hợp không đủ điều kiện gia hạn sử dụng đất thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 hiện hành. Các loại thuế, lệ phí phải nộp khi làm thủ tục gia hạn sổ đỏ đất nông nghiệp Người nộp hồ sơ sẽ được cơ quan Tài nguyên môi trường thông báo về các khoản thuế phí phải nộp khi nộp hồ sơ xin gia hạn sổ đỏ. Về cơ bản sẽ có 02 loại thế phí bắt buộc phải đóng như sau Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai đồng/lần. Phí thẩm định đồng/m2 nhưng tối đa không vượt quá đồng/hồ sơ Tất cả các khoản nộp sẽ có biên lai, người nộp hồ sơ phải giữ đầy đủ. Trong trường hợp có tranh chấp hoặc các vấn đề liên quan đến pháp lý thì những biên lai thuế phí khi gia hạn sổ đỏ sẽ có giá trị. Trên đây là toàn bộ thông tin của công ty Luật Hùng Sơn về “Phí làm sổ đỏ đất thổ cư là bao nhiêu tiền?”. Nếu quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc gì cần được giải đáp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua Hotline 0964 509 555 hoặc đặt lịch ở văn phòng để được các chuyên viên tư vấn trả lời một cách nhanh gọn và chính xác nhất. Cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết. Trân trọng! About Latest Posts Ông Hùng đã làm việc cho Hùng Sơn Law từ những ngày đầu thành lập và có hơn 6 năm kinh nghiệm trong việc tư vấn và hành nghề luật sư tại Việt Nam liên quan đến các Dự án Đầu tư Nước ngoài và Trong nước; Sáp nhập và Mua lại; Luật Doanh nghiệp; Sở hữu trí tuệ. Với những kinh nghiệm có được luật sư Hùng chắc chắn sẽ giúp bạn giải quyết những vấn đề pháp lý đòi hỏi chuyên môn cao Tin mới Các tin khác Video tư vấn pháp luật
Với mục tiêu đơn giản hóa thủ tục hành chính, tránh gây phiền hà cho người dân thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai được rút ngắn, trong đó có thời gian sang tên Sổ đỏ. Thời gian sang tên Sổ đỏ tối đa là 10 ngàyCăn cứ điểm a khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013, trường hợp thửa đất đã có Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải đăng ký biến động còn gọi là sang tên Sổ đỏ.Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian cơ quan Nhà nước thực hiện thủ tục đăng ký khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp vậy, thời gian mà cơ quan đăng ký đất đai thực hiện thủ tục đăng ký sang tên khi người sử dụng đất chuyển nhượng, tặng cho nhà đất không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp 10 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định hồ sơ hợp lệ là hồ sơ mà- Có đủ thành phần hồ sơ để thực hiện thủ tục theo quy Nội dung kê khai trong các giấy tờ phải đầy Nội dung kê khai giữa các giấy tờ phải bảo đảm thống ý- Thời gian 10 ngày trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian tối đa không quá 20 gian sang tên Sổ đỏ tối đa là 10 ngày Ảnh minh họaCách xử lý khi bị chậm sang tên Sổ đỏNếu quá thời gian thực hiện thủ tục đăng ký theo quy định nhưng chưa nhận được kết quả thì điều đầu tiên mà người sử dụng đất nên thực hiện là mang giấy hẹn tới nơi nộp hồ sơ để hỏi kết quả và lý cơ quan đăng ký đất đai không trả lời hoặc cố ý gây khó khăn thì người sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai theo Điều 204 Luật Đất đai năm 2013.Xem thêm Hướng dẫn thủ tục khiếu nại đất đaiKết luận Thời gian sang tên Sổ đỏ tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời gian trên mà cơ quan đăng ký đất đai không thực hiện thì người sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện theo thủ tục tố tụng hành chính. Để sang tên sổ đỏ nhanh chóng hãy thực hiện theo hướng dẫn các bước sang tên Sổ đỏ mới nhất.
Đất 50 năm hay đất sổ đỏ có thời hạn 50 năm là cái tên thường được người dân nhắc đến để chỉ những loại đất, chủ yếu là đất nông nghiệp được sử dụng trong thời hạn 50 năm. Tuy nhiên không phải ai cũng biết các loại đất này là gì cũng như các quy định pháp luật liên quan về loại đất này. Có nhiều thắc mắc xoay quanh đất 50 năm như đất này có được cấp sổ đỏ không, khi hết thời hạn 50 năm thì có được tiếp tục sử dụng hay việc xây dựng nhà ở trên đất 50 năm có được phép, chuyển mục đích sử dụng với đất được cấp sổ đỏ 50 năm như thế nào? Và để giải đáp các thắc mắc ở trên, Luật sư 247 xin giới thiệu bài viết “Đất sổ đỏ có thời hạn 50 năm được quy định như thế nào?”. Mời bạn đọc cùng tham khảo để giải đáp các thắc mắc trên nhé. Căn cứ pháp lý Luật Đất đai 2013 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ, sổ hồng là những từ mà người dân thường dùng để gọi các loại Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, nhà ở dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận. Từ ngày 10/12/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chung các loại giấy chứng nhận đối với đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Do đó dù bạn là chủ sở hữu của quyền sử dụng đất, nhà ở hay tài sản trên đất đều được cấp chung một mẫu giống nhau chỉ khác nội dung thông tin bên trong về tài sản sở hữu. Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất .” Do đó sổ đỏ chỉ là cách gọi thân quen của người dân đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Pháp luật không có quy định nào nhắc đến sổ đỏ. Trong bài viết dưới đây cúng tôi sẽ sử dụng từ “sổ đỏ” thay cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở à tài sản khác gắn liền với đất. Quy định về sổ đỏ có thời hạn 50 năm Thế nào là sổ đỏ có thời hạn 50 năm? Trong quy định của Luật Đất đai năm 2013, và các văn bản hướng dẫn có liên quan không có quy định về khái niệm sổ đỏ có thời hạn 50 năm. Tuy nhiên, căn cứ vào định nghĩa khái niệm đất có thời hạn có thể hiểu Sổ đỏ có thời hạn 50 năm được hiểu là đất có thời hạn sử dụng đất là 50 năm, điều đó cũng có nghĩa là đây là mảnh đất mà người sử dụng đất được Nhà nước cho phép chiếm hữu, quản lý và sử dụng trong thời hạn 50 năm. Đồng thời khi gọi là sổ đỏ có thời hạn 50 năm cũng đồng nghĩa với việc đất này đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời hạn sử dụng đất sẽ được ghi tại Trang 2 của sổ đỏ tại Mục thửa đất. Đất nào được cấp sổ đỏ có thời hạn 50 năm? Đất sổ đỏ có thời hạn 50 năm được quy định như thế nào? Căn cứ theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, “đất 50 năm” hay đất có thời hạn sử dụng 50 năm bao gồm các trường hợp sau – Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối mà hộ gia đình được Nhà nước giao để sản xuất nông nghiệp. – Đất trồng cây lâu năm được giao cho hộ gia đình. – Đất rừng sản xuất được giao cho mỗi hộ gia đình. – Đất trống, đất đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp. – Đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê với thời hạn 50 năm. – Đất được giao/cho thuê cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp mà thời hạn giao đất được xác định là 50 năm. – Đất được giao/cho thuê trong thời hạn 50 năm cho tổ chức sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. – Đất được giao/cho thuê trong thời hạn 50 năm cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư. Theo đó người sử dụng các loại đất trên nếu đủ điều kiện được cấp sổ đỏ theo Luật đất đai thì sẽ được cấp sổ đỏ có thời hạn 50 năm. Đất có sổ đỏ thời hạn 50 năm có chuyển đổi sang đất ở được không? Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất là điều được pháp luật cho phép, nhưng lại phải tuân thủ những điều kiện, thủ tục và chi trả các khoản phí thuế theo quy định của Nhà nước. Hộ gia đình, cá nhân chuyển các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm sang đất lâu dài phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ theo khoản 1 điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền“a Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;b Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;c Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;d Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;đ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;e Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;g Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.” Theo đó việc chuyển đổi đất từ “đất 50 năm” sang đất ở là được phép nếu người sử dụng đất làm thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất là hoàn thành các nghĩa vụ về việc nộp tiền sử dụng đất, phí, lệ phí liên quan. Có được xây dựng nhà ở trên đất sổ đỏ có thời hạn 50 năm? Theo Khoản 1, Điều 6 Luật Đất đai năm 2013 về nguyên tắc sử dụng đất được quy định “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.” Theo quy định ở trên thì các loại đất được cấp sổ đỏ có thời hạn sử dụng 50 năm thì không có loại đất nào là đất ở. Với đất ở, đây là loại đất được nhà nước giao cho người sử dụng đất để sử dụng ổn định lâu đó, vì không phải đất ở nên không thể xây dựng nhà ở trên đất sổ đỏ có thời hạn 50 năm. Trường hợp muốn được xây dựng nhà ở thì phải chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì mới được xây dựng; nếu xây dựng nhà ở trên các loại đất khác là vi phạm pháp luật mà theo đó có thể bị phạt tiền, cưỡng chế tháo dỡ, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu,… Nếu muốn xây dựng nhà ở phải làm thủ tục để xin chuyển mục đích sử dụng đất. Sổ đỏ có thời hạn 50 năm có được gia hạn thời hạn sử dụng đất không? Theo Điều 126 Luật đất đai 2013 quy định về đất sử dụng có thời hạn thì “1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này. …3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. …Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này. …8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.” Như vậy, đất 50 năm khi hết thời hạn sử dụng nếu có nhu cầu sử dụng thì được tiếp tục gia hạn thời hạn sử dụng đất. Nói cách khác, khi hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp đất 50 năm sẽ không bị thu hồi. Thông tin liên hệ Trên đây là tư vấn về “Đất sổ đỏ có thời hạn 50 năm được quy định như thế nào?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới các trường hợp nhà nước thu hồi đất, bồi thường thu hồi hay giá đất đền bù giải tỏa mặt bằng hoặc để được tư vấn về các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư 247 để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Liên hệ hotline 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau FB luatsuxYoutube Mời bạn xem thêm Nhà thờ dòng họ có được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?Thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là bao lâu?Bị sai số chứng minh thư trong sổ đỏ thì có bị mất quyền sở hữu? Câu hỏi thường gặp Gia hạn thời hạn sử dụng đất cho đất có sổ đỏ thời hạn 50 năm?Thủ tục gia hạn sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013. Trình tự; thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sauChuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ; phù hợp với từng trường hợp xin gia hạn đất, nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương.– Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của người xin gia hạn đất hết thời hạn sử dụng+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác định nhu cầu sử dụng đất phù hợp với đơn xin gia hạn hoặc dự án bổ sung về sản xuất; kinh doanh đã được xét duyệt; trình UBND tỉnh quyết định gia hạn; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa chính;+Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính gửi Sở Tài nguyên và Môi trường và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;– Nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chínhTrong trường hợp được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp; chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường.– Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất+ Đối với trường hợp được gia hạn sử dụng văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND xã để trao lại nếu như người gia hạn nộp hồ sơ tại cấp xã;+ Đối với trường hợp không đủ điều kiện gia hạn sử dụng đất; thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 hiện hành. Đất 50 năm có sổ đỏ có được tách thửa?Để biết được rằng đất 50 năm có tách thửa được không thì ta cần xem xét về hạn mức đất theo quy định của pháp luật đất đai. Theo đó, chỉ được tách thửa nếu diện tích sau khi tách đảm bảo đủ diện tích tối 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về diên tích tối thiểu được tách thửa như sau“ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương”.Như vậy, khi tách thửa cần đáp ứng điều kiện về diện tích tôi thiểu. Diện tích này sẽ là khác nhau và sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Để biết về thông tin về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất cụ thể, bạn có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã tại địa phương yêu cầu được cung cấp thông tin. Chuyển nhượng đất thuê 50 năm được không?Căn cứ theo quy định tại Khoản điểm a Khoản 2 Điều 174 Luật đất đai năm 2013 quy định“2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có các quyền sau đâya Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;”Theo đó nếu đất thuê 50 năm đã trả tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê thì có quyền chuyển quyền sử dụng đất cho người hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì người sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê của mình cho người khác.
Khác với đất ở có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận quyền sử dụng đất sẽ có thời hạn là 50 năm. Vậy, khi hết thời hạn này có cần làm lại Sổ đỏ để gia hạn sử dụng đất hay không? 1. Có cần làm lại Sổ đỏ để gia hạn sử dụng đất?Căn cứ khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp nếu có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên sổ thì thực hiện theo quy cách khác, nếu hộ gia đình, cá nhân không có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên sổ thì vẫn được tiếp tục sử dụng đất theo quy nhiên, hộ gia đình, cá nhân nên xác nhận lại thời hạn trên sổ vì sẽ thuận lợi trong việc chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp,… thay vì để nguyên Sổ đỏ, Sổ hồng đã hết thời hạn sử lại, không phải làm lại Sổ đỏ để gia hạn sử dụng đất mà nên đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Sổ đỏ, Sổ hồng đã Loại đất nào được xác nhận lại thời hạn sử dụng?Đất sử dụng có thời hạn gồm nhiều loại khác nhau, trong đó có những trường hợp khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất mà không phải làm thủ tục gia hạn. Nói cách khác, chỉ cần có nhu cầu sẽ được tiếp tục sử dụng mà không cần phải có sự đồng ý của Nhà định này được nêu rõ tại khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013 và khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm; nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm.Trong đó, khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nêu rõ“2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.”.Theo đó, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trong các trường hợp sau đây được xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Sổ đỏ, Sổ hồng đã cấp- Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;- Đất trồng cây lâu năm;- Đất rừng sản xuất;- Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;- Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử Đất nông nghiệp Hồ sơ, thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất* Hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đấtHộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các giấy tờ như sau- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.* Trình tự, thủ tục thực hiệnCăn cứ khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trình tự, thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất được thực hiện như sauBước 1 Nộp hồ sơCách 1 Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu 2 Không nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã- Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì hộ gia đình, cá nhân nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.- Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất 2 Tiếp nhận hồ sơBước 3 Giải quyết hồ sơ- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất 4 Trả kết quả* Thời gian thực hiện Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 15 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó gian trên không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám đây là bài viết trả lời rõ cho vướng mắc Có cần làm lại Sổ đỏ để gia hạn sử dụng đất hay không? Nếu cần tư vấn hãy gọi đến tổng đài của LuatVietnam.
Cho tôi hỏi sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng là gì? Giá trị pháp lý giữa sổ đỏ và sổ hồng có giống nhau không? Mong sớm nhận được phản hồi. Cảm ơn ban tư vấn rất nhiều. Thế nào là sổ đỏ và sổ hồng? Phân biệt sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng? Sổ đỏ hay sổ hồng có giá trị pháp lý cao hơn? Thế nào là sổ đỏ và sổ hồng?Hiện nay, không có một văn bản nào quy định về khái niệm sổ đỏ. Sổ đỏ là thuật ngữ được sử dụng để gọi "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” dựa vào màu sắc bên ngoài của Giấy chứng nhận quyền sử dụng tương tự như sổ đỏ, sổ hồng là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”. Mọi người thường gọi là sổ hồng vì dựa trên màu sắc của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” tại đô thị thị trấn, nội thành, nội thị xã do Bộ Xây dựng ban hồng cũng là một thuật ngữ pháp lý không được công nhận theo quy định của pháp đỏ, sổ hồng là gì? Phân biệt sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng? Sổ đỏ hay sổ hồng có giá trị cao hơn? Hình từ InternetPhân biệt sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng?Cơ quan ban hành và thời gian cấp sổSổ hồng “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” được cấp bởi Bộ xây dựng trước ngày 10/8/2005, đổi thành “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng” và được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/ đỏ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành trước ngày 10/12/2009 với tên gọi pháp lý là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.”Đối tượng sử dụngĐối tượng sử dụng của sổ hồng và sổ đỏ có sự khác biệt nhất với sổ đỏ thì sổ đỏ chứng minh quyền sử dụng đất và là công cụ bảo vệ quyền hạn, lợi ích của chủ sở hữu với sổ hồng lại được sở hữu bởi chủ nhà, đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung vực được cấp sổSổ hồng Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng có khu vực cấp sổ là đô đỏ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có khu vực cấp ngoài đô thịLoại đất được cấp sổLoại đất được cấp sổ giữa sổ hồng và sổ đỏ cũng có sự khác biệt lớn. Sổ hồng sẽ được cấp cho đất ở đô thị, còn sổ đỏ được cấp cho loại đất ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và khu làm đỏ hay sổ hồng có giá trị pháp lý cao hơn?Giá trị pháp lý Sổ hồng và sổ đỏ đều có giá trị pháp lý thể hiện ở tài sản được ghi nhận quyền bao gồm quyền sử dụng đối với đất và quyền sở hữu đối với nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Đồng thời, "sổ" chỉ là "giấy" ghi nhận quyền gắn liền với đất đai còn bản thân sổ thì không có giá trị độc trị thực tế Giá trị của những tài sản như thửa đất, nhà ở,... quy định giá trị thực tế của sổ đỏ và sổ định 88/2009/NĐ-CP đã quy định thống nhất hai loại giấy nêu trên thành một loại giấy chung có tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban Luật Đất đai 2013 thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định là loại giấy cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả hợp, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp trước ngày 10/12/2009 khi vẫn còn giá trị pháp lý thì sẽ không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với có nhu cầu được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong khi đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10/12/2009 thì vẫn sẽ được vậy, dựa vào những quy định và phân tích như trên thì có sự so sánh, phân biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng cụ thể như sauSổ đỏ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Sổ hồng là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
gia hạn sổ đỏ